Năm 2024: Có 3 trường hợp không đội mũ bảo hiểm ra đường vẫn không bị CSGT xử phạt

Đội mũ bảo hiểm là bắt buộc theo quy định của pháp luật và mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng, bao gồm bảo vệ đầu và cổ, giảm thiểu nguy cơ chấn thương đầu và tử vong, giảm thiểu tối đa những vết thương do tai nạn, tuân thủ luật giao thông, giúp trở thành tài xế an toàn hơn.

mu-bao-hiem1

Thông thường, khi ngồi xe mô tô, gắn máy ai cũng đều phải đội mũ bảo hiểm, tuy nhiên có 3 đối tượng sau dù không đội mũ bảo hiểm cũng không bị phạt, cụ thể:

Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019; điểm b, khoản 4, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28-12-2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng, quy định như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm một trong các lỗi liên quan đến đội mũ bảo hiểm như sau:

– Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi môtô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi môtô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

– Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi môtô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi môtô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

Tương tự, đối với người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) vi phạm một trong các lỗi nêu trên cũng phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.

Như vậy, trong mọi trường hợp người điều khiển phương tiện đều phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng cách. Còn người ngồi sau có thể không đội mũ bảo hiểm nếu thuộc một trong 3 trường hợp:

-Chở người bệnh đi cấp cứu;

– Trẻ em dưới 06 tuổi;

– Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

mu-bao-hiem

Bốn loại tiêu chuẩn mũ bảo hiểm xe máy mọi người cần biết

Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5756:2017 về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô và xe máy được phân thành 4 loại: Mũ che nửa đầu (có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên của người đội mũ); Mũ che ba phần tư đầu (có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên và một phần đầu phía sau của người đội mũ); Mũ che cả đầu và tai (có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu và vùng tai của người đội mũ); Mũ che cả đầu, tai và hàm (có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng tai, cằm của người đội mũ).

Không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu CSGT xử phạt tại chỗ?

Về vấn đề nộp phạt tại chỗ: Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01-01-2022) quy định tại khoản 1 Điều 56, như sau: “Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản”.

Trường hợp bạn điều khiển xe máy, phạm lỗi không đội mũ bảo hiểm, bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Do đó, người điều khiển phương tiện vi phạm giao thông không có quyền yêu cầu CSGT lập biên bản xử phạt tại chỗ.

Chọn mũ được sản xuất đúng kiểu cách quy định

Căn cứ vào quy chuẩn QCVN 2: 2008/BKHCN, một chiếc mũ bảo hiểm chất lượng tốt, đạt chuẩn sẽ có các yếu tố như sau:

Xác định theo vùng che phủ, sẽ có ba loại: Mũ 1/2 che nửa đầu giúp bảo vệ vùng đầu ở trên, mũ 3/4 che đầu và tai giúp bảo vệ vùng tai đến đầu, mũ che toàn bộ gương mặt giúp bảo vệ đầu, tai và cằm của người đội.

Xác định theo chu vi vòng đầu, gồm ba loại: Mũ có chu vi vòng đầu >500 mm, mũ có chu vi vòng đầu từ 500 mm – 520 mm, mũ có chu vi vòng đầu từ >520 mm.

Độ dài của lưỡi trai: Lưỡi trai có thể gắn mở thì độ dài không quá 70 mm và góc nghiêng tránh ảnh hưởng đến góc nhìn. Lưỡi trai gắn liền với vỏ mũ thì độ dài tính từ điểm kết nối không được lớn hơn 50 mm và góc nghiêng tránh ảnh hưởng đến góc nhìn.

Mũ có phần cứng xung quanh: Phần nhô dài không được quá 20 mm.

Kích thước mũ vừa với kích cỡ đầu

Chọn mũ bảo hiểm có kích thước vừa với kích cỡ đầu sẽ mang đến sự thoải mái và an toàn khi di chuyển. Thế nên, kích thước mũ bảo hiểm là yếu tố quan trọng bạn không thể bỏ qua.

Để xác định đường kính đầu thì bạn có thể sử dụng thước dây vòng quanh trán. Sau đó, bạn so sánh với bảng size mũ bảo hiểm mà bạn sắp lựa chọn. Đồng thời, bạn hãy đội thử để trải nghiệm xem có thoải mái không vì mỗi nhà sản xuất có cách tính size khác nhau.

Chất liệu mũ đạt chuẩn

Những mẫu mũ bảo hiểm có chất liệu đạt chuẩn là được sản xuất bằng chất liệu tốt như: Nhựa ABS, HDPE, sợi cacbon,… có khả năng chịu va đập cao và không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng. Đồng thời, những góc cạnh bề mặt vỏ đảm bảo trơn nhẵn, không sắc nhọn.

Bạn không nên lựa chọn những loại mũ có trang trí bằng vật nhọn. Trường hợp mũ sử dụng đinh tán hay bu lông thì không nên cao hơn 2 mm so với bề mặt vỏ mũ. Vỏ mũ và lớp đệm bảo vệ phải che chắn và đảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ được phần đầu.

Nhẹ và không gây mỏi cổ

Bạn hãy ưu tiên lựa chọn những loại mũ bảo hiểm có trọng lượng nhẹ để không gây mỏi cổ, đơ cổ khi đội, nhất là trong trường hợp sử dụng mũ bảo hiểm di chuyển đường dài.

Trọng lượng mũ bảo hiểm có các khối lượng như sau:

Mũ che toàn bộ gương mặt: Mũ cỡ lớn có trọng lượng 1.5 kg. Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ có trọng lượng 1.2 kg.

Mũ che nửa đầu và che phần đầu, tai: Mũ cỡ lớn đạt 1.0 kg. Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ đạt 0.8 kg.