Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ năm 2025

Bạn đọc Như Trang (Bắc Ninh) hỏi: Điều kiện và thủ tục để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng (sổ đỏ) cho đất không giấy tờ thực hiện như thế nào?

Công ty Luật TNHH Youme trả lời: Căn cứ Điều 138 Luật Đất đai 2024, mặc dù đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhưng hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện theo từng trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Sử dụng đất trước ngày 18.12.1980, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 2: Sử dụng đất từ ngày 18.12.1980 đến trước ngày 15.10.1993, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 3: Sử dụng đất từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 1.7.2014, được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 4: Thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng chung thì hạn mức đất ở theo trường hợp 1, 2, 3 nêu trên được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ gia đình, cá nhân đó.

Trường hợp 5: Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất nông nghiệp đã sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp trước ngày 1.7.2024 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất; có đăng ký thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không tranh chấp… thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 6: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận

Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị: Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận.

Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.

Trích đo bản đồ địa chính (nếu có).

Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp sổ đỏ).

Ngoài các loại giấy tờ chính trên thì tùy thuộc vào nhu cầu mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp.

Trong đó: Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận: Giấy tờ chứng minh việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền: Giấy tờ về việc giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.

Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Giấy tờ liên quan đến đóng phạt vi phạm hành chính.

Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất với thửa đất liền kề: Hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện được vị trí, kích thức của thửa đất liền kề.

Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất: Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không đủ giấy tờ hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng: Hồ sơ thiết kế công trình xây dựng đã được thẩm định hoặc có kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng…

Nguồn: https://laodong.vn/ban-doc/dieu-kien-thu-tuc-cap-so-do-cho-dat-khong-co-giay-to-nam-2025-1452818.ldo